Điều 22. Hình thức, nội
dung, chương trình thi
1.
Hình thức thi: Thi tập trung tại cơ sở tổ chức thi hoặc thi trực tuyến.
2.
Nội dung thi gồm:
a)
Kiến thức chung cho người hành nghề dược;
b)
Kiến thức chuyên ngành phù hợp với vị trí công việc phải có Chứng chỉ hành nghề
dược theo quy định tại Điều 11 của Luật dược.
3.
Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết quy chế, nội dung thi, ngân hàng câu hỏi
thi, thang điểm đạt để cấp Chứng chỉ hành nghề dược.
Điều 23. Yêu cầu đối với cơ
sở tổ chức thi xét cấp Chứng chỉ hành nghề dược
1.
Phải là một trong các cơ sở đào tạo đại học chuyên ngành dược, chuyên ngành y
dược cổ truyền.
2.
Có đề án tổ chức thi xét cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo Mẫu số 15 tại Phụ lục
I ban hành kèm theo
Nghị định này.
Điều 24. Hồ sơ đề nghị công
bố, điều chỉnh công bố cơ sở tổ chức thi xét cấp Chứng chỉ hành nghề dược
1.
Hồ sơ đề nghị công bố cơ sở tổ chức thi xét cấp Chứng chỉ hành nghề dược gồm:
a)
Bản đề nghị công bố cơ sở tổ chức thi xét cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo Mẫu
số 16 tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định này;
b)
Đề án tổ chức thi xét cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo quy định tại khoản 2 Điều
23 của Nghị định này;
c)
Bản sao có chứng thực Quyết định thành lập hoặc Giấy phép hoạt động của cơ sở.
2.
Hồ sơ đề nghị điều chỉnh công bố cơ sở tổ chức thi xét cấp Chứng chỉ hành nghề
dược trong trường hợp thay đổi thông tin về tên, địa chỉ của cơ sở tổ chức thi:
a)
Bản đề nghị điều chỉnh công bố cơ sở tổ chức thi xét cấp Chứng chỉ hành nghề dược
theo Mẫu số 17 tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định này;
b)
Bản sao có chứng thực các giấy tờ chứng minh sự thay đổi về tên, địa chỉ của cơ
sở tổ chức thi do cơ quan có thẩm quyền cấp.
3.
Hồ sơ đề nghị điều chỉnh công bố cơ sở tổ chức thi xét cấp Chứng chỉ hành nghề
trong trường hợp thay đổi phạm vi tổ chức thi:
a)
Bản đề nghị điều chỉnh công bố cơ sở tổ chức thi xét cấp Chứng chỉ hành nghề dược
theo Mẫu số 17 tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định này;
b)
Đề án tổ chức thi xét cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo quy định tại khoản 2 Điều
23 của Nghị định này.
4.
Hồ sơ được làm thành 01 bộ và tập tin điện tử của tất cả các giấy tờ trong hồ
sơ.
Điều 25. Thủ tục đề nghị
công bố, điều chỉnh công bố cơ sở tổ chức thi xét cấp Chứng chỉ hành nghề dược
1.
Cơ sở đề nghị công bố, điều chỉnh công bố cơ sở tổ chức thi xét cấp Chứng chỉ
hành nghề dược (sau đây gọi tắt là cơ sở công bố tổ chức thi) nộp trực tiếp 01
bộ hồ sơ quy định tại Điều 24 của Nghị định này tại Bộ Y tế hoặc gửi qua đường
bưu điện.
2.
Sau khi nhận hồ sơ, Bộ Y tế trả cho cơ sở nộp hồ sơ đề nghị công bố, điều chỉnh
công bố cơ sở tổ chức thi (sau đây gọi tắt là hồ sơ công bố cơ sở tổ chức thi)
Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định này.
3. Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ công
bố, điều chỉnh công bố cơ sở tổ chức thi, Bộ Y tế có trách nhiệm:
a) Công bố trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị danh
sách cơ sở tổ chức thi xét cấp Chứng chỉ hành nghề dược đủ điều kiện đối với
trường hợp đề nghị công bố hoặc điều chỉnh công bố phạm vi thi trong thời hạn
30 ngày, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp không chấp nhận
công bố hoặc điều chỉnh công bố phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
b) Điều chỉnh công bố cơ sở tổ chức thi đối với trường hợp
đề nghị điều chỉnh thông tin về tên, địa chỉ của cơ sở tổ chức thi trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
4. Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, Bộ Y tế
có văn bản thông báo cho cơ sở công bố tổ chức thi để sửa đổi, bổ sung hồ sơ công bố tổ chức thi trong thời hạn:
a) 15 ngày, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ đối
với hồ sơ đề nghị công bố hoặc điều chỉnh công bố phạm vi thi;
b) 05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận
hồ sơ đối với hồ sơ đề nghị điều chỉnh công bố tên, địa chỉ của cơ sở tổ chức
thi.
5. Sau khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, Bộ Y tế trả cho cơ
sở nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo
Mẫu số 01 Phụ
lục I ban hành kèm theo
Nghị định này.
a) Trường hợp hồ sơ sửa đổi, bổ sung không đáp ứng yêu cầu, Bộ Y tế có
văn bản thông báo cho cơ sở theo quy định tại khoản 4 Điều này;
b) Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung đối với hồ
sơ sửa đổi, bổ sung, Bộ Y tế công bố, điều chỉnh công bố cơ sở tổ chức thi xét
cấp Chứng chỉ hành nghề theo quy định tại khoản 3 Điều này.
6. Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày Bộ Y tế có văn bản thông báo sửa đổi,
bổ sung, cơ sở đề nghị công bố,
điều chỉnh công bố phải nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu. Sau thời hạn
trên, cơ sở không sửa đổi, bổ sung hoặc sau 12 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ lần đầu
mà hồ sơ bổ sung không đáp ứng yêu cầu thì hồ sơ đã nộp không còn giá trị.
7. Trường hợp cơ sở bị hủy công bố theo quy định tại khoản
3 Điều 26 của Nghị định này, Bộ Y tế chỉ tiếp nhận hồ sơ công bố cơ sở
tổ chức thi để cấp Chứng chỉ hành nghề dược sau 12 tháng kể từ ngày bị hủy công bố.
8. Bộ Y tế có trách nhiệm công bố cơ sở tổ chức thi xét cấp
Chứng chỉ hành nghề dược trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị các thông tin
sau:
a) Tên, địa chỉ của cơ sở tổ chức thi;
b) Phạm vi tổ chức thi.
Điều
26. Các trường hợp hủy công bố, điều chỉnh công bố cơ sở tổ chức thi xét cấp Chứng
chỉ hành nghề dược
1. Chấm dứt hoạt động tổ chức thi xét cấp Chứng chỉ hành
nghề dược.
2.
Không đáp ứng một trong các quy định tại Điều 23 của Nghị định này.
3.
Giả mạo giấy tờ trong hồ sơ công bố, điều chỉnh công bố cơ sở tổ chức thi xét cấp
Chứng chỉ hành nghề dược.
Điều 27. Trình tự, thủ tục hủy
công bố, điều chỉnh công bố cơ sở tổ chức thi xét cấp Chứng chỉ hành nghề dược
1. Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được kết luận thanh tra, kiểm tra hoặc kết luận của cơ
quan có thẩm quyền trong đó có kiến nghị hủy công bố, điều chỉnh công bố cơ sở tổ chức thi xét cấp Chứng chỉ hành nghề dược liên
quan đến các trường hợp quy định tại Điều 26 của Nghị định này, Bộ Y tế hủy
công bố, điều chỉnh công bố cơ sở tổ chức thi xét cấp Chứng chỉ hành nghề dược;
trường hợp không hủy công bố, điều chỉnh công bố phải có văn trả lời cho cơ
quan kiến nghị hủy và nêu rõ lý do.
2.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định hủy công bố, điều
chỉnh công bố cơ sở tổ chức thi, Bộ Y tế có trách nhiệm:
a)
Đăng tải quyết định hủy công bố, điều chỉnh công bố cơ sở tổ chức thi trên Cổng
thông tin điện tử của đơn vị, đồng thời gửi quyết định hủy công bố, điều chỉnh
công bố cơ sở tổ chức thi xét cấp Chứng chỉ hành nghề dược đến các Sở Y tế trên
phạm vi toàn quốc;
b)
Cập nhật thông tin hủy bỏ công bố, điều chỉnh công bố cơ sở tổ chức thi xét cấp
Chứng chỉ hành nghề dược trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị.
3.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định hủy công bố cơ
sở tổ chức thi của Bộ Y tế, các Sở Y tế có trách nhiệm đăng tải quyết định hủy
công bố, điều chỉnh công bố cơ sở tổ chức thi trên Cổng thông tin điện tử của đơn
vị.
Điều 28. Tổ chức thi xét cấp
Chứng chỉ hành nghề dược
1.
Cơ sở chỉ được tổ chức thi sau khi được Bộ Y tế công bố cơ sở tổ chức thi xét cấp
Chứng chỉ hành nghề dược trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế và bảo đảm việc
tổ chức thi đáp ứng các yêu cầu sau:
a)
Đúng đề án đã được Bộ Y tế công bố;
b)
Đúng quy chế thi đã được Bộ Y tế ban hành.
2.
Sau thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thi, cơ sở tổ chức thi trả
Giấy xác nhận kết quả thi cho người dự thi theo Mẫu số 18 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định này và thông báo danh sách người thi đạt kết quả xét cấp Chứng chỉ hành
nghề dược về Bộ Y tế.
3.
Bộ Y tế có trách nhiệm chỉ định cơ sở đủ điều kiện theo quy định tại Điều 23 của
Nghị định này tổ chức thi xét cấp Chứng chỉ hành nghề dược trong trường hợp
không có cơ sở nào được công bố.
Điều 29. Ưu tiên trong hành
nghề dược đối với người được cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức thi
Người
được cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức thi được ưu tiên trong tuyển dụng
và sử dụng trong các đơn vị sự nghiệp y tế công lập, bao gồm:
1.
Được ưu tiên trong xét tuyển nếu kết quả thi đạt loại giỏi và có bằng tốt nghiệp
hệ đại học hoặc sau đại học loại giỏi.
2.
Miễn thời gian tập sự sau khi tuyển dụng.
3.
Ưu tiên trong việc xem xét cử đi học tập, bồi dưỡng, đào tạo, nâng cao trình độ
chuyên môn trong nước, nước ngoài.
Điều 30. Chi phí thi
Người
dự thi để xét cấp Chứng chỉ hành nghề dược phải trả chi phí cho việc thi xét cấp
Chứng chỉ hành nghề dược theo quy định của pháp luật.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét