Trong
Luật Dược, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.
Dược là thuốc và nguyên liệu làm thuốc.
2.
Thuốc là chế phẩm có chứa dược chất hoặc dược liệu dùng cho người nhằm
Mục đích phòng bệnh, chẩn đoán bệnh, chữa bệnh, Điều trị bệnh, giảm nhẹ bệnh,
Điều chỉnh chức năng sinh lý cơ thể người bao gồm thuốc hóa dược, thuốc dược
liệu, thuốc cổ truyền, vắc xin và sinh phẩm.
3.
Nguyên liệu làm thuốc là thành phần tham gia vào cấu tạo của thuốc bao gồm
dược chất, dược liệu, tá dược, vỏ nang được sử dụng trong quá trình sản xuất
thuốc.
4.
Dược chất (còn gọi là hoạt chất) là chất hoặc hỗn hợp các chất dùng để sản
xuất thuốc, có tác dụng dược lý hoặc có tác dụng trực tiếp trong phòng bệnh,
chẩn đoán bệnh, chữa bệnh, Điều trị bệnh, giảm nhẹ bệnh, Điều chỉnh chức năng
sinh lý cơ thể người.
5.
Dược liệu là nguyên liệu làm thuốc có nguồn gốc tự nhiên từ thực vật, động
vật, khoáng vật và đạt tiêu chuẩn làm thuốc.
6.
Thuốc hóa dược là thuốc có chứa dược chất đã được xác định thành phần,
công thức, độ tinh khiết và đạt tiêu chuẩn làm thuốc bao gồm cả thuốc tiêm được
chiết xuất từ dược liệu, thuốc có kết hợp dược chất với các dược liệu đã được
chứng minh về tính an toàn và hiệu quả.
7.
Thuốc dược liệu là thuốc có thành phần từ dược liệu và có tác dụng dựa
trên bằng chứng khoa học, trừ thuốc cổ truyền quy định tại Khoản 8 Điều này.
8.
Thuốc cổ truyền (bao gồm cả vị thuốc cổ truyền) là thuốc có thành phần
dược liệu được chế biến, bào chế hoặc phối ngũ theo lý luận và phương pháp của
y học cổ truyền hoặc theo kinh nghiệm dân gian thành chế phẩm có dạng bào chế
truyền thống hoặc hiện đại.
9.
Vị thuốc cổ truyền là dược liệu được chế biến theo lý luận và phương
pháp của y học cổ truyền dùng để sản xuất thuốc cổ truyền hoặc dùng để phòng
bệnh, chữa bệnh.
10.
Sinh phẩm (còn gọi là thuốc sinh học) là thuốc được sản xuất bằng công
nghệ hoặc quá trình sinh học từ chất hoặc hỗn hợp các chất cao phân tử có nguồn
gốc sinh học bao gồm cả dẫn xuất của máu và huyết tương người.
Sinh
phẩm không bao gồm kháng sinh, chất có nguồn gốc sinh học có phân tử lượng thấp
có thể phân lập thành những chất tinh khiết và sinh phẩm chẩn đoán in vitro.
11.
Sinh phẩm tham chiếu (còn gọi là thuốc sinh học tham chiếu) là sinh
phẩm được cấp phép lưu hành tại Việt Nam trên cơ sở có đầy đủ dữ liệu về chất
lượng, an toàn, hiệu quả.
12.
Sinh phẩm tương tự (còn gọi là thuốc sinh học tương tự) là sinh phẩm
có sự tương tự về chất lượng, an toàn, hiệu quả so với một thuốc sinh học tham
chiếu.
13.
Vắc xin là thuốc chứa kháng nguyên tạo cho cơ thể khả năng đáp ứng miễn
dịch được dùng với Mục đích phòng bệnh, chữa bệnh.
14.
Thuốc mới là thuốc có chứa dược chất mới, dược liệu lần đầu tiên được sử
dụng làm thuốc tại Việt Nam; thuốc có sự kết hợp mới của các dược chất đã lưu
hành hoặc các dược liệu đã từng sử dụng làm thuốc tại Việt Nam.
15.
Thuốc generic là thuốc có cùng dược chất, hàm lượng, dạng bào chế với
biệt dược gốc và thường được sử dụng thay thế biệt dược gốc.
16.
Biệt dược gốc là thuốc đầu tiên được cấp phép lưu hành trên cơ sở có đầy
đủ dữ liệu về chất lượng, an toàn, hiệu quả.
17.
Thuốc gây nghiện là thuốc có chứa dược chất kích thích hoặc ức chế thần
kinh dễ gây ra tình trạng nghiện đối với người sử dụng thuộc Danh Mục dược chất
gây nghiện do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
18.
Thuốc hướng thần là thuốc có chứa dược chất kích thích hoặc ức chế thần
kinh hoặc gây ảo giác, nếu sử dụng nhiều lần có thể dẫn tới tình trạng nghiện
đối với người sử dụng thuộc Danh Mục dược chất hướng thần do Bộ trưởng Bộ Y tế
ban hành.
19.
Thuốc tiền chất là thuốc có chứa tiền chất thuộc Danh Mục tiền chất dùng
làm thuốc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
20.
Thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện là thuốc có nhiều hoạt
chất trong đó có hoạt chất gây nghiện với nồng độ, hàm lượng theo quy định của
Bộ trưởng Bộ Y tế.
21.
Thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần là thuốc có nhiều hoạt
chất trong đó có hoạt chất hướng thần với nồng độ, hàm lượng theo quy định của
Bộ trưởng Bộ Y tế.
22.
Thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất là thuốc có nhiều dược chất trong đó
có dược chất là tiền chất với nồng độ, hàm lượng theo quy định của Bộ trưởng Bộ
Y tế.
23.
Thuốc phóng xạ là thuốc có chứa thành phần hạt nhân phóng xạ dùng cho
người để chẩn đoán, Điều trị bệnh, nghiên cứu y sinh học bao gồm đồng vị phóng
xạ hoặc đồng vị phóng xạ gắn kết với chất đánh dấu.
24.
Đồng vị phóng xạ là đồng vị của một nguyên tố hóa học mà hạt nhân
nguyên tử của nguyên tố đó ở trạng thái không ổn định và phát ra bức xạ ion hóa
trong quá trình phân rã để trở thành trạng thái ổn định.
25.
Chất đánh dấu (còn gọi là chất dẫn, chất mang) là chất hoặc hợp chất
dùng để pha chế, gắn kết với đồng vị phóng xạ tạo thành thuốc phóng xạ.
26.
Thuốc, nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt (sau đây gọi tắt là
thuốc phải kiểm soát đặc biệt) bao gồm:
a)
Thuốc quy định tại các Khoản 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23 và 24 Điều này;
b)
Nguyên liệu làm thuốc là dược chất hướng thần, chất gây nghiện, tiền chất dùng
làm thuốc hoặc chất phóng xạ để sản xuất thuốc quy định tại các Khoản 17, 18,
19, 20, 21, 22, 23 và 24 Điều này;
c)
Thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc thuộc danh Mục do Bộ trưởng Bộ Y tế ban
hành;
d)
Thuốc, dược chất thuộc danh Mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh
vực cụ thể theo quy định của Chính phủ.
27.
Thuốc không kê đơn là thuốc khi cấp phát, bán lẻ và sử dụng không cần
đơn thuốc thuộc Danh Mục thuốc không kê đơn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
28.
Thuốc kê đơn là thuốc khi cấp phát, bán lẻ và sử dụng phải có đơn thuốc,
nếu sử dụng không theo đúng chỉ định của người kê đơn thì có thể nguy hiểm tới
tính mạng, sức khỏe.
29.
Thuốc thiết yếu là thuốc đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của đa số
Nhân dân thuộc Danh Mục thuốc thiết yếu do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
30.
Thuốc hiếm là thuốc để phòng, chẩn đoán, Điều trị bệnh hiếm gặp hoặc
thuốc không sẵn có theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
31.
Hạn dùng của thuốc là thời gian sử dụng ấn định cho thuốc mà sau thời
hạn này thuốc không được phép sử dụng.
Hạn
dùng của thuốc được thể hiện bằng Khoảng thời gian tính từ ngày sản xuất đến
ngày hết hạn hoặc thể hiện bằng ngày, tháng, năm hết hạn. Trường hợp hạn dùng
chỉ thể hiện tháng, năm thì hạn dùng được tính đến ngày cuối cùng của tháng hết
hạn.
32.
Thuốc không đạt tiêu chuẩn chất lượng là thuốc không đạt tiêu chuẩn chất
lượng đã đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
33.
Thuốc giả là thuốc được sản xuất thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a)
Không có dược chất, dược liệu;
b)
Có dược chất không đúng với dược chất ghi trên nhãn hoặc theo tiêu chuẩn đã
đăng ký lưu hành hoặc ghi trong giấy phép nhập khẩu;
c)
Có dược chất, dược liệu nhưng không đúng hàm lượng, nồng độ hoặc khối lượng đã
đăng ký lưu hành hoặc ghi trong giấy phép nhập khẩu, trừ thuốc không đạt tiêu
chuẩn chất lượng quy định tại Khoản 32 Điều này trong quá trình bảo quản, lưu
thông phân phối;
d)
Được sản xuất, trình bày hoặc dán nhãn nhằm mạo danh nhà sản xuất, nước sản
xuất hoặc nước xuất xứ.
34.
Dược liệu giả là dược liệu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a)
Không đúng loài, bộ phận hoặc nguồn gốc được cơ sở kinh doanh cố ý ghi trên
nhãn hoặc ghi trong tài liệu kèm theo;
b)
Bị cố ý trộn lẫn hoặc thay thế bằng thành phần không phải là dược liệu ghi trên
nhãn; dược liệu bị cố ý chiết xuất hoạt chất;
c)
Được sản xuất, trình bày hoặc dán nhãn nhằm mạo danh nhà sản xuất, nước sản
xuất hoặc nước xuất xứ.
35.
Phản ứng có hại của thuốc là phản ứng không mong muốn, có hại đến sức
khỏe, có thể xảy ra ở liều dùng bình thường.
36.
Hành nghề dược là việc sử dụng trình độ chuyên môn của cá nhân để kinh
doanh dược và hoạt động dược lâm sàng.
37.
Thực hành tốt là bộ nguyên tắc, tiêu chuẩn về sản xuất, bảo quản, kiểm nghiệm,
lưu thông thuốc, kê đơn thuốc, thử thuốc trên lâm sàng, nuôi trồng, thu hái
dược liệu và các bộ nguyên tắc, tiêu chuẩn khác do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
hoặc công bố áp dụng trên cơ sở hướng dẫn của Tổ chức Y tế Thế giới hoặc của
các tổ chức quốc tế khác mà Việt Nam là thành viên hoặc công nhận.
38.
Sinh khả dụng là đặc tính biểu thị tốc độ và mức độ hấp thu của dược chất
hoặc chất có tác dụng từ một thuốc vào cơ thể để dược chất hoặc chất có tác
dụng đó xuất hiện tại nơi có tác dụng trong cơ thể.
39.
Tương đương sinh học là sự tương tự nhau về sinh khả dụng giữa hai thuốc
khi được so sánh trong cùng một Điều kiện thử nghiệm.
40.
Dược lâm sàng là hoạt động nghiên cứu khoa học và thực hành dược về tư
vấn sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, hiệu quả nhằm tối ưu hóa việc sử dụng thuốc.
41.
Cảnh giác dược là việc phát hiện, đánh giá và phòng tránh các bất lợi
liên quan đến quá trình sử dụng thuốc.
42.
Bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc là bao bì chứa đựng thuốc, tiếp xúc
trực tiếp với thuốc, tạo ra hình khối hoặc bọc kín theo hình khối của thuốc.
43.
Kinh doanh dược là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn
của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ
liên quan đến thuốc và nguyên liệu làm thuốc trên thị trường nhằm Mục đích sinh
lời.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét